Ngày 6/12, tại kỳ họp thứ 7, HĐND TP Hà Nội, các đại biểu bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh do HĐND thành phố bầu.
Theo đó, HĐND thành phố lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau: Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND, Trưởng các ban HĐND và Chánh Văn phòng HĐND thành phố; Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch, Ủy viên UBND thành phố.
Chủ tịch HĐND TP Nguyễn Thị Bích Ngọc; Chủ tịch UBND TP Nguyễn Đức Chung; Phó Chủ tịch Thường trực HĐND TP Nguyễn Ngọc Tuấn bỏ phiếu sáng 6/12
|
Trường hợp một người đồng thời giữ nhiều chức vụ thì việc lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện một lần đối với chức vụ cao nhất; không lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ nêu trên có thời gian đảm nhiệm chức vụ liên tục chưa đủ 9 tháng tính đến ngày khai mạc kỳ họp tổ chức lấy phiếu tín nhiệm của HĐND thành phố.
Sáng 12/6, dưới sự điều hành của Chủ tịch HĐND thành phố, HĐND thông qua tờ trình danh sách 36 chức danh lấy phiếu tín nhiệm. Sau đó, các đại biểu thảo luận tại tổ và trở về hội trường để nghe tổng hợp ý kiến và tiến hành bỏ phiếu từ 10h - 11h30.
Trưởng Ban kiểm phiếu Vũ Đức Bảo cho biết, só phiếu phát ra là 102 phiếu, thu về 102 phiếu. Ngay sau khi công bố kết quả, HĐND TP thông qua Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm với 36 chức danh do HĐND TP bầu với tỷ lệ 100% đại biểu có mặt tán thành.
Dưới đây là kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với 36 chức danh lãnh đạo chủ chốt của Hà Nội:
36
|
Nguyễn Tất Vinh
|
Trưởng ban Dân tộc Thành phố
|
41 (40,2%)
|
51 (50%)
|
10 (9,8%)
|
35
|
Lê Vinh
|
Giám đốc Sở Quy hoạch và Kiến trúc Thành phố
|
49 (48,04%)
|
43 (42,16%)
|
10 (9,8%)
|
34
|
Vũ Văn Viện
|
Giám đốc Sở Giao thông Vận tải Thành phố
|
69 (67,65%)
|
29 (28,43%)
|
4 (3,92%)
|
33
|
Ngô Anh Tuấn
|
Giám đốc Sở Tư pháp Thành phố
|
57 (55,88%)
|
42 (41,18%)
|
3 (2,94%)
|
32
|
Phạm Quý Tiên
|
Chánh Văn phòng UBND Thành phố
|
70 (68,63%)
|
28 (27,45%)
|
4 (3,92%)
|
31
|
Lê Hồng Thăng
|
Giám đốc Sở Công thương Thành phố
|
59 (57,84%)
|
38 (37,25%)
|
5 (4,9%)
|
30
|
Khuất Văn Thành
|
Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố
|
81 (79,41%)
|
17 (16,6%)
|
4 (3,92%)
|
29
|
Trần Huy Sáng
|
Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố
|
79 (77,45%)
|
20 (19,61%)
|
3 (2,94%)
|
28
|
Nguyễn Mạnh Quyền
|
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
|
74 (72,55%)
|
17 (16,6%)
|
11 (10,78%)
|
27
|
Chu Phú Mỹ
|
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố
|
49 (48,04%)
|
35 (34,31%)
|
18 (17,67%)
|
26
|
Đoàn Duy Khương
|
Thiếu tướng, Giám đốc Công an Thành phố
|
65 (63,13%)
|
27 (26,47%)
|
10 (9,8%)
|
25
|
Nguyễn An Huy
|
Chánh Thanh tra Thành phố
|
76 (74,51%)
|
22 (21,57%)
|
4 (3,92%)
|
24
|
Nguyễn Khắc Hiền
|
Giám đốc Sở Y tế Thành phố
|
69 (69,65%)
|
29 (28,43%)
|
4
(3,92%)
|
23
|
Trần Đức Hải
|
Giám đốc Sở Du lịch Thành phố
|
49 (48,04%)
|
46 (45,10%)
|
7
(6,86%)
|
22
|
Hà Minh Hải
|
Giám đốc Sở Tài chính Thành phố
|
88 (86,27%)
|
13
(12,75%)
|
1
(0,98%)
|
21
|
Tô Văn Động
|
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố
|
50 (49,02%)
|
40 (39,22%)
|
12 (11,76%)
|
20
|
Nguyễn Trọng Đông
|
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố
|
41 (40,20%)
|
45 (44,12%)
|
16 (15,69%)
|
19
|
Vũ Đăng Định
|
Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố
|
65 (63,73%)
|
33
(32,35%)
|
4
(3,92%)
|
18
|
Chử Xuân Dũng
|
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố
|
40 (39,22%)
|
49 (48,04%)
|
13 (12,75%)
|
17
|
Lê Văn Dục
|
Giám đốc Sở Xây dựng Thành phố
|
43 (42,16%)
|
45
(44,12%)
|
14 (13,73%)
|
16
|
Lê Ngọc Anh
|
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố;
|
52 (50,98%)
|
45 (44,12%)
|
5
(4,9%)
|
15
|
Nguyễn Doãn Toản
|
Phó Chủ tịch UBND Thành phố
|
74 (72,55%)
|
17 (16,67%)
|
10
(9,8%)
|
14
|
Lê Hồng Sơn
|
Phó Chủ tịch UBND Thành phố
|
45 44,12%
|
42
41,18%
|
13
12,75%
|
13
|
Ngô Văn Quý
|
Phó Chủ tịch UBND Thành phố
|
58
56,86%
|
33 32,35
|
10
9,8%
|
12
|
Nguyễn Thế Hùng
|
Phó Chủ tịch UBND Thành phố
|
67 (65,69%)
|
31 (30,39%)
|
2 (1,96%)
|
11
|
Nguyễn Quốc Hùng
|
Phó Chủ tịch UBND Thành phố
|
61 (59,8%)
|
27 (26,4%)
|
12 (11,76%)
|
10
|
Nguyễn Văn Sửu
|
Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố
|
76 (74,51%)
|
20 (19,61%)
|
5 (4,9%)
|
9
|
Nguyễn Đức Chung
|
Chủ tịch UBND Thành phố
|
84 (82,35%)
|
14 (13,73%)
|
4 (3,92%)
|
8
|
Lê Minh Đức
|
Chánh Văn phòng HĐND
Thành phố
|
81 (79,41%)
|
16 (14,69%)
|
3 (2,94%)
|
7
|
Nguyễn Nguyên Quân
|
Trưởng ban Đô thị HĐND
Thành phố
|
85 (85,29%)
|
12 (11,76%)
|
2 (1,96%)
|
6
|
Nguyễn Hoài Nam
|
Trưởng ban Pháp chế HĐND
Thành phố
|
87 (85,29%)
|
9 (8,82%)
|
5 (4,9%)
|
5
|
Phạm Thị Thanh Mai
|
Trưởng ban Kinh tế - Ngân sách HĐND Thành phố
|
90 (88,24%)
|
7 ( 6,86%)
|
4 (3,92%)
|
4
|
Trần Thế Cương
|
Trưởng ban Văn hóa - Xã hội HĐND Thành phố
|
85 (83,33%)
|
13 (12,75%)
|
3 (2,94%)
|
3
|
Phùng Thị Hồng Hà
|
Phó Chủ tịch HĐND Thành phố
|
82 (80,39 %)
|
16 (15,69%)
|
4 (3,92%)
|
2
|
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
Phó Chủ tịch HĐND Thành phố
|
86 (84,31%)
|
6 (5,88 %)
|
10 (9,8%)
|
1
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
Chủ tịch HĐND Thành phố
|
100 (98,04%)
|
1 (0,98%)
|
1 (0,98%)
|
STT
|
Họ và tên
|
Chức vu do
Hội đồng nhân dân bầu
|
Mức độ tín nhiệm
|
Tín
Nhiệm
cao
|
Tín
nhiệm
|
Tín
nhiệm
thấp
|
Theo KTĐT